Hiện nay, ngành nuôi tôm của nước ta đang ngày càng phát triển, diện tích nuôi tôm ngày càng tăng. Kéo theo đó, ngành sản xuất con giống cũng phát triển không ngừng để có thể đáp ứng đủ nguồn cung. Để có được con giống chất lượng, ngoài yếu tố đến từ tôm bố mẹ thì thức ăn cho tôm giống là vấn đề cực kỳ quan trọng mà người nuôi cần phải quan tâm.
Thức ăn được sử dụng cho tôm giống thường là thức ăn tự nhiên gồm nhiều loại phù hợp từng giai đoạn khác nhau như tảo, động thực vật phù du, Artemia, luân trùng…
Ở giai đoạn Zoea và Mysis, tảo tươi là thành phần thức ăn bắt buộc cho ấu trùng. Tảo tươi cung cấp dinh dưỡng và các nguyên tố vi lượng góp phần quan trọng vào quá trình phát triển của tôm giống. Kích thước của tảo tươi phù hợp với miệng của ấu trùng tôm từ giai đoạn Zoea đến hết Mysis.
Tuy nhiên, ở điều kiện thời tiết xấu, việc gây tảo làm thức ăn cho ấu trùng Zoea thường sinh ra các loại tảo đơn bào dễ gây khó tiêu và dễ gây bệnh trong đường ruột cho ấu trùng tôm.
Còn trong giai đoạn Mysis cho đến PL, các trại tôm giống thường dùng Artemia làm thức ăn tôm giống. Tuy nhiên, việc ấp Artemia thường phức tạp, tỷ lệ trứng nở không ổn định. Ngoài ra, vỏ của Artemia thường chứa nhiều mầm bệnh, nếu ấu trùng tôm ăn không hết sẽ làm bẩn nguồn nước trong bể và gây bệnh cho tôm.
Vì vậy, trước những yêu cầu cả về số lượng và chất lượng thức ăn thì thức ăn tự nhiên không đáp ứng đủ và có thể có những mầm bệnh tiềm ẩn. Hiện nay, các loại thức ăn tổng hợp được các trang trại sản xuất giống ưu tiên lựa chọn với ưu điểm kiểm soát được dịch bệnh, giảm tỷ lệ dị hình, chi phí hợp lý, đáp ứng kịp thời về số lượng cho từng giai đoạn phát triển của con giống. Hiểu được điều đó, CÔNG TY TNHH TM & DV THỦY SẢN BIOCHAIN đã nghiên cứu, tìm kiếm và nhập khẩu trực tiếp chuỗi sản phẩm thức ăn dành cho tôm giống Larviva đến từ hãng BioMar – Pháp với mong muốn đem đến sản phẩm “chất lượng Châu Âu cho tôm giống Việt”.
Bộ sản phẩm Larviva của BioMar
Những tính năng nổi bật của dòng thức ăn cho tôm giống Larviva
Dòng sản phẩm thức ăn cho ấu trùng tôm mà BioChain mang đến thị trường Việt Nam có những đặc điểm ưu việt có thể kể đến như:
- Bổ sung vi sinh Bactocell® độc quyền tạo axit hữu cơ chó chức năng kháng bệnh và cải thiện sức khỏe đường ruột tôm giống.
- Dòng sản phẩm bổ sung 3 nấm men đa chủng B-WYSETM sản sinh ra betaglucan có tác dụng tăng cường sức đề kháng cho tôm.
- Công nghệ sản xuất viên thức ăn tiên tiến (vi bọc, ép đùn, sấy lạnh) dinh dưỡng trong thức ăn được giữ gìn trọn vẹn, giúp sạch nước.
- Hàm lượng đạm dễ tiêu cao, tôm post khi xuống ao nuôi sẽ lớn nhanh, tỷ lệ sống cao hơn.
Các loại thức ăn cho tôm giống Larviva
BioChain mang đến 4 dòng sản phẩm chính phù hợp với sự phát triển của ấu trùng tôm giống trong từng giai đoạn từ Zoea đến Hậu ấu trùng (PL), bao gồm:
1. Thức ăn ấu trùng Zoea
Ngoài tự nhiên, các loại vi tảo và các sinh vật đơn bào khác ở đại dương cung cấp nguồn dinh dưỡng đầy đủ cho ấu trùng Zoea. Tuy nhiên, điều kiện trong trại giống rất khó để nuôi cấy nguồn thức ăn này nhằm cung cấp một chế độ ăn uống đầy đủ và cân bằng cho Ấu trùng Zoea.
Do đó, LARVIVA Zoea được thiết kế với công nghệ sản xuất vi nang tiên tiến cung cấp cho ấu trùng một chế độ dinh dưỡng cân bằng và hoàn chỉnh.
LARVIVA Zoea được xử lý lạnh với độ nổi tốt trong nước, kích thướt phù hợp giúp ấu trùng Zoea sử dụng nguồn dinh dưỡng một các trọn vẹn. Một lớp phủ đặc biệt giúp thức ăn có độ ngon miệng cao mà không ảnh hưởng đến khả năng tiêu hóa, đảm bảo ấu trùng tôm có thể dễ dàng ăn và tiêu hóa thức ăn này.
LARVIVA Zoea có chứa Bactocell®* , một loại lợi khuẩn có tác động tích cực đến tỷ lệ Sống và tăng trưởng của tôm. Kết hợp với LARVIVA mysis và LARVIVA PL để tôm đạt kết quả tăng trưởng tối ưu.
1.1 Chỉ tiêu chất lượng
Chỉ tiêu | Hàm lượng |
Đạm thô | 61% min |
Chất béo thô | 10% min |
Chất xơ thô | 2% max |
Tro tổng số | Tối đa 14% |
Vitamin C | 1500ppm |
Vitamin E | 500ppm |
n-3 HUFA | 2.5% |
Phospho lipids | 5% |
Kích thước | 10 – 70µm |
1.2 Quy cách đóng gói
500g/ Lon
1.3 Thành phần nguyên liệu
Bột cá, Bột Krill, Dịch cá, Gelatin cá, Lecithin, Tảo, Chiết xuất nấm men, Vitamin và Khoáng chất, Vi sinh (Pediococcus acidilactici), Chất chống oxy hóa (BHA).
1.4 Hướng dẫn sử dụng
Cân lượng thức ăn cần thiết, khuấy và tạt đầu vào nước (không sử dụng máy xay). Từ Zoea 1 đến Mysis 2 cho ăn 2 đến 5 g/ m3 1 ngày. Cho ăn 6 đến 8 lần/ngày theo khẩu phần đã chia. Đây là chế độ cho ăn chỉ định.
1.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát (dưới 20°C). Tránh ánh sáng trực tiếp.
1.6 Hạn sử dụng
2 năm kể từ ngày sản xuất. Sau khi mở, bảo quản kín trong tủ lạnh và sử dụng trong 30 ngày.
Quan sát ấu trùng tôm giai đoạn Zoea dưới kính hiển vi
2. Thức ăn ấu trùng Mysis
Tương tự như LARVIVA zoea, LARVIVA mysis được tạo nên với công nghệ sản xuất vi nàng tiên tiến các hạt thức ăn được xử lý lạnh với độ nổi tốt trong nước, cung cấp cho ấu trùng dinh dưỡng hoàn chỉnh hỗ trợ thêm cho các nguồn thức ăn như tảo tươi và Artemia.
LARVIVA mysis Có một lớp phủ đặc biệt giúp thức ăn có độ ngon miệng cao mà không ảnh hưởng đến khả năng tiêu hóa của ấu trùng Mysis, LARVIVA mysis có kích thước phù hợp với ấu trùng Mysis, giúp làm giảm lượng thức ăn và tăng chất lượng ấu trùng. LARVIVA mysis có chứa Bactocell®*, một loại probiotic có tác động tích cực đến sự Sống và tăng trưởng của tôm.
Kết hợp với LARVIVA PL để tôm đạt kết quả tăng trưởng tối ưu.
2.1 Chỉ tiêu chất lượng
Chỉ tiêu | Hàm lượng |
Đạm thô | 61% min |
Chất béo thô | 10% min |
Chất xơ thô | 2% max |
Tro tổng số | Tối đa 14% |
Vitamin C | 1500ppm |
Vitamin E | 500ppm |
n-3 HUFA | 2.5% |
Phospho lipids | 5% |
Kích thước | 70 – 150µm |
2.2 Quy cách đóng gói
500g/ Lon.
2.3 Thành phần nguyên liệu
Bột cá, Bột Krill, Dịch cá, Gelatin cá, Lecithin, Tảo, Chiết xuất nấm men, Vitamin và Khoáng chất, Vi sinh (Pediococcus acidilactici), Chất chống oxy hóa (BHA).
2.4 Hướng dẫn sử dụng
Cân lượng thức ăn cần thiết, khuấy và tạt đầu vào nước (không sử dụng máy xay). Từ Mysis 1 đến PL 2 cho ăn 3 đến 8 g/ mở 1 ngày. Cho ăn từ 6 đến 8 lần/ngày theo khẩu phần đã chia. Đây là chế độ cho ăn chỉ định.
2.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát (dưới 20°C). Tránh ánh nắng trực tiếp.
2.6 Hạn sử dụng
2 năm kể từ ngày sản xuất. Sau khi mở, bảo quản kín trong tủ lạnh và sử dụng trong 30 ngày.
3. Thức ăn tôm Post PL
LARVIVA PL có hàm lượng dinh dưỡng hoàn chỉnh để tôm post chuyển ăn dặm dần cùng với Artemia.
LARVIVA PL là thức ăn ép đùn dạng hạt siêu mịn. Cùng với hàm lượng protein cao, không những giúp làm tăng khẩu vị mà còn đảm bảo sự tăng trưởng và sức sống tối đa trong giai đoạn đầu của vòng đời tôm. Thức ăn còn chưa chất kích thích miễn dịch cùng với hàm lượng vitamin và khoáng chất cao.
LARVIVA PL có nhiều kích cỡ viên khác nhau phù hợp cho từng giai đoạn của tôm post. Thức ăn có độ nổi trong nước tốt, giúp tôm post dễ dàng bắt mồi và hấp thụ trọn vẹn các giá trị dinh dưỡng của sản phẩm.
LARVIVA PL có chứa Bactocell® và B-WYSE™ một tổ hợp giữa probiotic và chiết xuất nấm men có tác động tích cực đến sự sống và tăng trưởng của tôm.
Kết hợp với LARVIVA nursery để tôm có kết quả tăng trưởng tối ưu.
3.1 Chỉ tiêu chất lượng
Chỉ tiêu | Hàm lượng |
Đạm thô | Tối thiểu 55% |
Chất béo thô | Tối thiểu 9% |
Chất xơ thô | Tối đa 2% |
Tro tổng số | Tối đa 14% |
Vitamin C | 900ppm |
Vitamin E | 400ppm |
n-3 HUFA | 1.8% |
Phospho lipids | 5% |
Ghi chú: Bactocell® là probiotic duy nhất được Hội đồng Châu Âu chấp thuận để đưa vào thức ăn tôm dựa trên hiệu suất tăng trưởng và sống sót của tôm, đặc biệt là giảm mật số Vibrio trong ruột tôm.
Kết hợp với một phần nấm men đa chủng B-WYSE giúp cải thiện tốc độ tăng trưởng, tỉ lệ sống sót của ấu trùng và chất lượng nước
3.2 Quy cách đóng gói
5kg/ Xô
3.3 Thành phần nguyên liệu
Bột cá, Gluten lúa mì, bột Krill, Dịch cá, bột Đậu ngựa, Lecithin, Lúa mì, Tinh bột sắn, Vitamin và khoáng chất, Chiết xuất nấm men, vi sinh (Pediococcus acidilactici) chất chống oxy hóa (BHA). Vitamin C
3.4 Hướng dẫn sử dụng
Cân lượng LARVIVA PL cần thiết và tạt đầu vào nước (không sử dụng máy trộn)
Sản phẩm | Kích thước | Giai đoạn PL sử dụng |
PL 200 size | 150 – 250µm | PL2 – PL6 (cho ăn 6 – 20g/m3/ngày) |
PL 300 size | 250 – 375µm | PL6 – PL11 (cho ăn 6 – 20g/m3/ngày) |
PL 400 size | 375 – 500µm | PL10 – PL15 (cho ăn 6 – 20g/m3/ngày) |
Chia lượng thức ăn từ 6 đến 8 cữ. Đây là chế độ cho ăn chỉ định
3.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát (dưới 20°C). Tránh ánh nắng trực tiếp.
3.6 Hạn sử dụng
2 năm kể từ ngày sản xuất. Sau khi mở, bảo quản kín trong tủ lạnh và dụng trong 30 ngày.
Ấu trùng tôm giai đoạn Post Larvea
4. Thức ăn tôm ao vèo Nursery
LARVIVA nursery là loại thức ăn có giá trị dinh dưỡng tối ưu tương tự những sinh vật trong tự nhiên nhằm cung cấp một nguồn dinh dưỡng đầy đủ cho tôm giai đoạn vèo.
LARVIVA Nursery là loại thức ăn dạng viên siêu nhỏ, sử dụng công nghệ ép đùn, không bụi, giúp sạch nước. Cùng với hàm lượng protein cao đảm bảo sự tăng trưởng và sống sót tối đa trong giai đoạn đầu của vòng đời tôm. Thức ăn còn chứa chất kích thích miễn dịch cùng với hàm lượng vitamin và khoáng chất cao.
Là thức ăn chìm chậm trong nước, giúp cho tôm dễ dàng bắt mồi và hấp thu trọn vẹn giá trị dinh dưỡng của của sản phẩm. LARVIVA Nursery có nhiều CỠ viên khác nhau phù hợp cho từng giai đoạn của tôm vèo. Giúp tôm đạt tăng trưởng tốt trong giai đoạn nuôi vèo.
LARVIVA Nursery bao gồm Bactocell®* and B-WYSETM, một tổ hợp giữa probiotic và chiết xuất nấm men có tác động tích cực đến sự sống và tăng trưởng của tôm.
4.1 Chỉ tiêu chất lượng
Chỉ tiêu | Hàm lượng |
Đạm thô | 50% min |
Chất béo thô | 9% min |
Chất xơ thô | 2% max |
Tro tổng số | 14% max |
Vitamin C | 900ppm |
Vitamin E | 400ppm |
n-3 HUFA | 3% |
Phospho lipids | 2% |
4.2 Quy cách đóng gói
5 kg/Xô
4.3 Thành phần nguyên liệu
Bột cá, Bột mì hoặc lúa mì, Bột Krill, Dầu cá, Gluten lúa mì, Dịch cá, Tinh bột sắn, Lecithin, Vitamin và khoáng chất, Chiết xuất nấm men, Vi sinh (Pediococcus acidilactici), chất chống oxy hóa (BHA).
4.4 Hướng dẫn sủ dụng
Sản phẩm | Kích thước | Giai đoạn PL sử dụng |
Larviva nursery 0.5 | 0.5 mm | PL13 – PL19 (50 đến 80g /m2/ngày) |
Larviva nursery 0.8 | 0.8 mm | PL17 – PL 24 (20% sinh khối/ ngày) |
Larviva nursery 1.1 | 1.1 mm | > PL23 (20% sinh khối 7 ngày) |
Cho ăn từ 6 đến 8 lần/ngày. Đây là một chế độ cho ăn chỉ định.
4.5 Bảo quản
Bảo quản ở nơi khô ráo và thoáng mát (dưới 20°C). Tránh ánh nắng trực tiếp.
4.6 Hạn sử dụng
2 năm kể từ ngày sản xuất. Sau khi mở, bảo quản kín trong tủ lạnh và sử dụng trong 30 ngày.
Giá thức ăn cho tôm giống
BioChain xin gửi đến Quý bà con bảng giá thức ăn tôm Larviva
Sản phẩm | Model | Giá (vnđ) | Giá khuyến mãi (vnđ) |
LARVIVA PL | LARVIVA PL 200 | 320.000đ | 288.000đ |
LARVIVA PL 300 | |||
LARVIVA PL 400 | |||
LARVIVA nursery | LARVIVA nursery 0.5mm | 300.000đ | 270.000đ |
LARVIVA nursery 0.8mm | |||
LARVIVA nursery 1.1mm | |||
LARVIVA mysis | 925.000đ | – | |
LARVIVA zoea | 950.000đ | – |
Dòng sản phẩm của Larviva
Mua thức ăn cho tôm giống ở đâu?
Hiện nay, Larviva là một trong những thương hiệu thức ăn cho tôm giống hàng đầu tại Châu Âu được nhiều nước trên thế giới biết đến. Các sản phẩm hiện tại đang có sẵn tại BioChain, người nuôi quan tâm có thể truy cập website https://biochain.vn/ hoặc liên hệ trực tiếp đến số HOTLINE 0854.64.88.77 để nhận sự tư vấn và báo giá sản phẩm tốt nhất.
Tìm kiếm liên quan:
- thức ăn lansy
- sử dụng tảo ương ấu trùng tôm
- thức ăn cho tôm bột
- thức ăn chăn nuôi tôm